Quy định mới về thủ tục đăng kiểm từ 01/10/2024

277

 

Bộ Giao thông vận tải đã cập nhật các quy định về việc mang theo giấy tờ khi đăng kiểm xe ô tô.

Vào ngày 12/8/2024, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đã ban hành Thông tư 30/2024/TT-BGTVT nhằm điều chỉnh Thông tư 16/2021/TT-BGTVT về quy định kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, cũng như Thông tư 03/2018/TT-BGTVT về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô nhập khẩu theo quy định của Nghị định 116/2017/NĐ-CP.

Bắt đầu từ ngày 01/10/2024, khi đi đăng kiểm xe ô tô, bạn cần mang theo các loại giấy tờ nào?

Lập Hồ sơ phương tiện

Chủ xe phải cung cấp thông tin và các giấy tờ sau để lập Hồ sơ phương tiện (ngoại trừ trường hợp kiểm định lần đầu để cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định với thời hạn hiệu lực 15 ngày):

  • Xuất trình Giấy đăng ký xe: bản chính Chứng nhận đăng ký xe được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ bản chính Chứng nhận đăng ký xe (kèm theo bản sao Chứng nhận đăng ký xe) do tổ chức tín dụng cung cấp, hoặc Bản sao Chứng nhận đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính hoặc Giấy hẹn cấp Chứng nhận đăng ký xe;
  • Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý);
  • Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho xe cơ giới cải tạo hoặc Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe vừa mới được cải tạo;
  • Bản cà số khung, số động cơ của xe đối với các trường hợp xe thuộc đối tượng miễn kiểm định theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT;
  • Khai báo các thông tin theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 30/2024/TT-BGTVT.

Kiểm định

Khi mang xe đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định, chủ xe cần xuất trình và nộp các giấy tờ cùng với cung cấp thông tin sau:

  • Xuất trình Giấy đăng ký xe: bản chính Chứng nhận đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ bản chính Chứng nhận đăng ký xe (kèm theo bản sao Chứng nhận đăng ký xe) của tổ chức tín dụng hoặc Bản sao Chứng nhận đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính hoặc Giấy hẹn cấp Chứng nhận đăng ký xe;
  • Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho xe cơ giới cải tạo hoặc Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe vừa mới cải tạo;
  • Thông tin đăng nhập, mật khẩu và địa chỉ trang web quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe thuộc diện phải lắp thiết bị giám sát hành trình và camera;
  • Khai báo về hoạt động kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 30/2024/TT-BGTVT.

(Theo Điều 6 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT, được sửa đổi bởi Thông tư 2/2023/TT-BGTVT và Thông tư 30/2024/TT-BGTVT)

Các trường hợp bị từ chối đăng kiểm

Ngoài việc chuẩn bị đầy đủ giấy tờ và đáp ứng tiêu chuẩn để lưu thông, bạn cần lưu ý một số điều sau:

Không lắp đặt thêm hoặc thay đổi đèn ô tô.

Xe ô tô chưa thanh toán phạt nguội do vi phạm giao thông.

Không lắp ghế phụ thêm cho xe Van.

Không lắp camera hành trình đối với xe kinh doanh vận tải.

Không thay đổi kết cấu của xe.

Không lắp thêm cản trước, cản sau và giá nóc.

Không dán decal phủ kín xe.

Nguồn: TTDK